NỘI DUNG CHÍNH
ToggleCông nghệ lọc nước siêu tinh khiết EDI
Cấu tạo cơ bản của thiết bị khử khoáng EDI
Tất cả các module EDI đều bao gồm các thành phần:
– Anion exchange membranes (màng trao đổi anion)
– Cation exchange membranes (màng trao đổi cation)
– Spacers (khoang chứa, ngăn cách bởi màng trao đổi cation/anion)
– Electrodes (điện cực dương Anode (+) và điện cực âm Cathode (-)
– Cation/Anion exchange resin (hạt nhựa trao đổi ion H+/OH-)
>> Tham khảo thêm: Lọc nước EDI là gì?
Nguyên lý hoạt động của thiết bị xử lý nước EDI
Nguyên tắc hoạt động của EDI:
Quá trình khử ion:
– Hạt nhựa Cation gốc H+ sẽ loại bỏ các Cation như Ca++, Mg++, S, K+, NH4+…
– Hạt nhựa Anion gốc OH- sẽ loại bỏ các Anion như Cl-, HCO3-, SO4–, NO3-, SiO2…
Sau quá trình khử ion các cation, anion trong nước được thay thế bằng ion H+, OH-, đồng thời H+ và OH- kết hợp tạo thành nước tinh khiết (H2O).
Quá trình di chuyển ion:
Khi vận hành, EDI được cấp nguồn điện giữa 2 điện cực của thiết bị (Anot (+) và Catot (–)), dòng điện di chuyển giữa các điện cực từ cực dương đến cực âm. Khi các ion bị loại bỏ khỏi nước cấp, các cation bị hút đến cực âm, các anion bị hút đến cực dương
Các ion tích điện dương di chuyển qua nhựa cation và di chuyển qua màng trao đổi cation vào khoang tập trung do bị hút đến cực âm. Tương tự các ion tích điện âm di chuyển qua nhựa anion và di chuyển qua màng trao đổi anion vào khoang tập trung do bị hút đến cực dương.
Tại khoang tập trung các ion sẽ không thể di chuyển đến điện cực do việc bố trí của màng, màng cation nằm về phía cực dương và màng anion nằm về phía cực âm. Nước trong khoang tập trung là nước thải có chứa các cation và anion cần loại bỏ.
Quá trình tái sinh
Hệ thống EDI không cần phải tái sinh bằng hóa chất, hoạt động của thiết bị EDI là liên tục, các ion liên tục được loại bỏ và Resin được tái sinh liên tục nhờ quá trình điện phân nước của dòng điện.
Tiêu chuẩn nước đầu vào của thiết bị khử khoáng EDI
Việc kiểm soát chất lượng nước trước khi cấp vào EDI rất quan trọng vì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước thành phẩm, độ ổn định của hệ thống EDI. Bảng thông số nước đầu vào EDI một số model của hãng sản xuất SNOWPURE-USA.
Ứng dụng công nghệ xử lý nước EDI
– Tái sử dụng nước dư trong ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống
– Sản xuất hóa chất
– Mỹ phẩm
– Phòng thí nghiệm
– Ngành công nghiệp dược phẩm
– Công nghệ sinh học
– Thiết bị điện tử
– Nước cấp cho nồi hơi
– Giảm SiO2 và TOC ion hóa (tổng lượng cacbon hữu cơ)
Ưu điểm hệ thống lọc nước EDI
- – Thao tác đơn giản và liên tục
- – Hóa chất cho tái sinh hoàn toàn loại bỏ
- – Chi phí vận hành và bảo trì hiệu quả
- – Thiết bị EDI tiêu thụ ít điện năng
- – Không ô nhiễm, an toàn và đáng tin cậy
- – EDI tạo ra nước tinh khiết cao trong một dòng chảy liên tục
- – Cung cấp loại bỏ hoàn toàn các hạt vô cơ hòa tan
- – Kết hợp với xử lý trước thẩm thấu ngược, nó loại bỏ hơn 99,9% ion từ nước
Thiết bị EDI có rất nhiều ưu điểm như đã kể trên, tất nhiên sẽ còn có những hạn chế như: EDI đòi hỏi chất lượng nước đầu vào cao, vì vậy hệ thống xử lý nước EDI yêu cầu các giai đoạn tiền xử lý nước đầu nguồn tinh khiết: hệ lọc thô, hệ lọc màng RO trước khi được đưa vào thiết bị khử khoáng EDI. Giá thành cao hơn rất nhiều so với hệ khử khoáng bằng nhựa Cation, Anion hay Mixbed.
Quý khách hàng có nhu cầu lắp đặt hay cần tư vấn hỗ trợ tìm hiểu về công nghệ lọc nước EDI vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline để được nhân viên kĩ thuật giải đáp thắc mắc. Xin cảm ơn!