NỘI DUNG CHÍNH
Các tiêu chuẩn của cáp quang chống sét OPGW
Cáp quang chống sét OPGW (OPGW Cable) hay còn được gọi là cáp quang chống sét, cáp quang điện lực, chuyên dùng trong nghành điện lực, vừa có tác dụng chống sét và vừa dùng để truyền tải thông tin liên lạc – điều khiển bằng cáp sợi quang giữa các trạm scada. Được treo ở tầng dây trên cùng của các cột cao thế để đóng vai trò chống sét cho đường dây truyền tải điện.
Cáp quang OPGW50, OPGW57, OPGW70, OPGW81, OPGW90, OPGW120, OPGW130… với các loại cáp chứa số lượng sợi quang như: 12 sợi quang (12FO) , 24 sợi quang (24FO), 36 sợi quang (36FO), hoặc 48 sợi quang (chủ yếu là sợi quang singlemode) theo tiêu chuẩn viễn thông ITU-G.652, ITU-G.652D, ITU-G.655 hoạt động ở bước sóng 1310nm và 1550nm. Cáp quang OPGW chịu được lực kéo cao nhờ kết cấu thép mạ nhôm vặn xoắn, hệ số suy hao thấp khi truyền tải tín hiệu ở khoảng cách rất xa.
Các tiêu chuẩn áp dụng cho cáp quang OPGW
+ Tiêu chuẩn cho sợi quang: IEC60793-1-C1C, ITU-T G652 hoặc ITU-T G655.
+ Tiêu chuẩn cho cáp quang: IEC60793-1-E1, IEC60793-1-E3, IEC60793-1-E6, IEC60793-1-E7, IEC60793-1-E11, IEC60793-1-E14, IEC60793-1-F1, IEC60793-1-F5.
Cấu tạo và thông số kĩ thuật của cáp quang OPGW
Cấu tạo cáp quang chống sét OPGW
Cấu trúc của cáp quang OPGW ( OPGW cable, cáp quang chống sét OPGW, cáp quang điện lực) bao gồm một ống chứa sợi quang và vỏ có kết cấu là các sợi dây thép bọc nhôm hoặc dây (hợp kim) nhôm theo dạng xoắn bảo vệ các sợi quang bên trong.
Một dây cáp quang OPGW có thể chứa nhiều sợi quang (fiber core), thông thường là sợi đơn mốt (single mode – đường kính lõi sợi quang là : 9/125µm) có suy hao rất thấp, cho phép truyền tải thông tin bằng tín ở khoảng cách rất xa và với tốc độ ánh sáng.
Nhìn chung, bề ngoài cáp quang chống sét OPGW (cáp quang treo trên đường điện lực OPGW) có cấu trúc tương tự như dây chống sét TK thông thường hoặc cáp ACSR, vì đều chứa các thành phần dây kim loại bảo vệ.
– Tiêu chuẩn áp dụng: ITU-T G.652, IEC 61232, IEC 60889, IEC 60104,…
– Tiết diện (mm2): 50, 57, 70, 81, 120, 150, …
– Số sợi quang: 12, 24, 36, 48, …
– Lực kéo đứt RTS (kN): 57, 65, 70, 80, 90, 120, 150, 210, …
– Khả năng chịu dòng ngắn mạch (kA2.sec): 19, 23, 25, 31, 39, 45, 70, 80, 150, 200, …
Quy luật về mầu của sợi cáp quang OPGW
Hướng dẫn cách phân biệt thứ tự các sợi cáp quang 12FO, 24FO, 48FO khi thi công hàn nối cáp OPGW: Các sợi cáp quang của cáp OPGW đều nằm chung một ống lỏng, rất khác so với cáp viễn thông bình thường tối đa sẽ là 12 sợi quang (12 màu: Dương, Cam, Xanh lá, Nâu, Xám, Trắng, Đỏ, Đen, Vàng, Tím, Hồng, Lơ)/ống lỏng.
Cách xác định thứ tự sợi quang trên cáp OPGW chống sét đối với cáp OPGW 24FO và cáp OPGW 48FO như sau:
Với cáp quang OPGW 24FO
Sợi từ 1-12 màu vẫn bình thường (12 màu) không có ký hiệu gì thêm. Sợi từ 13-24 thì màu vẫn bình thường (12 màu) nhưng nó sẽ có thêm một (1) dấu chấm ( . ) hoặc nét gạch ngang ( – ) in trên lớp màu sợi quang.
Với cáp quang OPGW 48FO
- Sợi từ 1-12 vẫn là 12 màu bình thường ko có ký hiệu gì trên lớp màu.
- Sợi từ 13-24 sẽ có thêm 1 dấu chấm (.) hoặc 1 dấu gạch ngang ( – ) trên lớp vỏ bảo vệ sợi quang.
- Sợi từ 25-36 sẽ có thêm 2 dấu chấm (.) hoặc 2 dấu gạch ngang ( – ) trên lớp vỏ bảo vệ sợi quang.
- Sợi từ 37-48 sẽ có thêm 3 dấu chấm (.) hoặc 3 dấu gạch ngang ( – ) trên lớp vỏ bảo vệ sợi quang.
Ưu điểm vượt trội của cáp quang OPGW
Ưu điển của cáp OPGW
Cáp quang chống sét OPGW có rất nhiều đặc tính vượt trội, ưu việt hơn hẳn so với các loại cáp quang thông thường khác như cáp quang chôn ngầm – chôn trực tiếp (buried optical fiber cable), hay các loại cáp quang treo phi kim loại ADSS ( All Dielectric Self Supporting).
Ngoài ra, việc đầu tư cho cáp quang chống sét OPGW còn giúp đạt được hiệu quả kinh tế, về độ bền hay các tính năng khác so với đầu tư dây chống sét thông thường TK phải cộng thêm một đường truyền thông tin. Chi phí lắp đặt cáp quang chống sét OPGW rẻ hơn nhiều so với việc lắp đặt các loại cáp quang thông thường (cáp chôn trực tiếp)
Hơn nữa, việc đầu tư cáp quang OPGW còn mang lại tính năng chống sét cho đường dây và bảo vệ đường dây điện lực, thiết bị đường dây khỏi các hiệu ứng từ sự cố dòng điện ngắn mạch một pha, đây là yêu cầu bắt buộc khi thực hiện thiết kế đường truyền tải, phân phối điện năng .
Đặc tính chống sét của cáp OPGW cũng cho thấy sự tin tưởng hơn so với sử dụng dây chống sét TK thông thường.
Nhược điểm của cáp OPGW
Việc thi công cáp OPGW khá phức tạp và khó khăn vì vỏ được làm bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm khá rất nặng và chắn chắn. Hàn nối cần phải sử dụng các dụng cụ thi công, các loại ODF, măng xông quang bằng sắt, thép chuyên dụng.
Việc đấu nối, hàn cáp quang OPGW trên đường trục phải bắt buộc sử dụng loại măng xông quang OPGW chuyên dùng cho cáp quang điện lực OPGW. Còn ở các trạm đầu cuối thì có thể đấu nối vào hộp ODF thông thường.
Liên hệ nhận tư vấn kĩ thuật, báo giá cáp OPGW
Viễn thông Long Phú là đơn vị nhập khẩu trực tiếp cáp OPGW, phân phối trên toàn quốc. Cung cấp, tư vấn giải pháp, hỗ trợ thi công (hàn nối cáp OPGW) cho dự án viễn thông, dự án điện lực. Quý khách quan tâm đến các tiêu chuẩn cũng như cấu tạo của cáp OPGW vui lòng liên hệ để được cung cấp các thông tin cần thiết cho dự án cũng như nhận báo giá cáp OPGW nhanh nhất.
Quý khách tham khảo các thông tin hữu ích về cáp quang chống sét OPGW tại đây:
https://locnuocro.com.vn/thietbimang/cap-quang-chong-set-opgw/